Vẽ nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh.
Nội dung giáo dục theo độ tuổi
Nội dung
3 - 12 tháng tuổi
12 - 24 tháng tuổi
24 - 36 tháng tuổi
1. Phát triển tình cảm
Ý thức về bản thân
Chơi với bàn tay, bàn chân của bản thân.
Nhận biết tên gọi, hình ảnh bản thân.
- Nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài bản thân.
- Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích của mình
- Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên.
- Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc
Tập biểu hiện tình cảm, cảm xúc: cười, đùa với cô.
Biểu lộ cảm xúc khác nhau với những người xung quanh.
- Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận.
2. Phát triển kĩ năng xã hội
- Mối quan hệ tích cực với con người và sự vật gần gũi.
- Giao tiếp với cô bằng âm thanh, hành động, cử chỉ.
- Giao tiếp với cô và bạn.
- Giao tiếp với những người xung quanh.
- Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn.
- Chơi với đồ chơi/ đồ vật.
- Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
- Quan tâm đến các vật nuôi.
- Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
- Quan tâm đến các vật nuôi.
- Hành vi văn hoá giao tiếp đơn giản
Làm theo cô: chào, tạm biệt.
Tập thực hiện một số hành vi giao tiếp, như: chào, tạm biệt, cảm ơn. Nói từ “ạ”, “dạ”.
- Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, ‘vâng ạ”; chơi cạnh bạn, không cấu bạn.
- Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi qui định.
3. Phát triển cảm xúc thẩm mỹ
- Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc
- Nghe âm thanh của một số đồ vật, đồ chơi.
- Nghe hát ru, nghe nhạc.
- Nghe hát, nghe nhạc, nghe âm thanh của các nhạc cụ.
- Hát theo và tập vận động đơn giản theo nhạc.
- Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ.
- Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc.
- Vẽ nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh
- Tập cầm bút vẽ.
- Xem tranh.
- Vẽ các đường nét khác nhau, di mầu, xé, vò, xếp hình.
- Xem tranh.
D. KẾT QUẢ MONG ĐỢI
I. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
a) Phát triển vận động
Kết quả mong đợi
3 - 12 tháng tuổi
12 - 24 tháng tuổi
24 - 36 tháng tuổi
3 - 6 tháng tuổi
6 - 12 tháng tuổi
12 – 18
tháng tuổi
18 – 24
tháng tuổi
1. Thực hiện động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
Phản ứng tích cực khi được giáo viên tập bài tập phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
Phản ứng tích cực khi được giáo viên tập bài tập phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
Tích cực thực hiện bài tập. Làm được một số động tác đơn giản cùng cô: giơ cao tay, ngồi cúi về phía trước, nằm giơ cao chân.
Bắt chước một số động tác theo cô: giơ cao tay - đưa về phía trước - sang ngang.
Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/ bụng và chân.
2. Thực hiện vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu
2.1. Tự lẫy, lật.
2.1. Tự ngồi lên, nằm xuống.
2.1. Tự đi tới chỗ giáo viên (khi được gọi) hoặc đi tới chỗ trẻ muốn.
2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi đi theo đường thẳng (ở trên sàn) hoặc cầm đồ vật nhỏ trên hai tay và đi hết đoạn đường 1,8 - 2m.
2.1. Giữ được thăng bằng trong vận động đi/ chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay.
2.2. Chống tay ưỡn ngực, xoay người theo các hướng.
2.2. Thực hiện bò tới các hướng khác nhau.
2.2. Bò theo bóng lăn/ đồ chơi được khoảng 2,5 - 3m.
2.2. Thực hiện phối hợp vận động tay - mắt: biết lăn - bắt bóng với cô.
2.2. Thực hiện phối hợp vận động tay - mắt: tung - bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1-1,2m.
2.3. Tự bám vịn vào đồ vật đứng lên được và đi men.
2.3. Thực hiện các vận động có sự phối hợp: biết lăn, bắt bóng với cô.
2.3. Phối hợp tay, chân, cơ thể trong bò, trườn chui qua vòng, qua vật cản.
2.3. Phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng.
2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động: chống khuỷu tay, đẩy trườn người lên phía trước.
2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động lăn, ném bóng: ngồi, lăn mạnh bóng lên trước được khoảng 2,5m; có thể tung (hất) bóng xa được khoảng 70cm.
2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng: Ném bằng một tay lên phía trước được khoảng 1,2m; đá bóng lăn xa lên trước tối thiểu 1,5m.
2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng: ném xa lên phía trước bằng một tay (tối thiểu 1,5m).
3. Thực hiện vận động cử động của bàn tay, ngón tay
Cầm, nắm túm đồ vật bằng cả bàn tay.
3.1. Bắt chước vẫy tay/ chào/ tạm biệt.
3.1. Thực hiện được cử động bàn tay, ngón tay khi cầm, gõ, bóp, đập đồ vật.
3.1. Nhặt được các vật nhỏ bằng 2 ngón tay.
3.1. Vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay - thực hiện “múa khéo”.
3.2. Cầm, nắm, lắc đồ chơi, chuyển vật từ tay này sang tay kia.
3.2. Lồng được 2-3 hộp, xếp chồng được 2 - 3 khối vuông.
3.2. Tháo lắp, lồng được 3-4 hộp tròn, xếp chồng được 2-3 khối trụ.
3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay-mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ.
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Kết quả mong đợi
3 - 12 tháng tuổi
12 - 24 tháng tuổi
24 - 36 tháng tuổi
3 - 6
tháng tuổi
6 - 12 tháng tuổi
12 – 18 tháng tuổi
18 - 24
tháng tuổi
1. Có một số nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt
1. 1. Thích nghi với chế độ ăn bột.
1.1.Thích nghi với chế độ ăn cháo.
1.1. Thích nghi với chế độ ăn cơm nát, có thể ăn được các loại thức ăn khác nhau.
1.1.Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau.
1.2. Ngủ đủ 3 giấc theo chế độ SH.
1.2. Ngủ đủ 2 giấc theo chế độ sinh hoạt.
1.2. Ngủ 1 giấc buổi trưa.
1.2. Ngủ 1 giấc buổi trưa.
1.3. Chấp nhận ngồi bô khi đi vệ sinh.
1.3. Biết “gọi” người lớn khi có nhu cầu đi vệ sinh.
1.3. Đi vệ sinh đúng nơi qui định.
2. Thực hiện một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe
Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (ngồi vào bàn ăn, cầm thìa xúc ăn, cầm cốc uống nước).
2.1. Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh...).
2.2. Chấp nhận: đội mũ khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh.
3. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn
3.1. Biết tránh vật dụng, nơi nguy hiểm (phích nước nóng, bàn là, bếp đang đun..) khi được nhắc nhở.
3.1. Biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở.
3.2. Biết tránh một số hành động nguy hiểm (sờ vào ổ điện, leo trèo lên bàn, ghế..) khi được nhắc nhở.
3. 2. Biết và tránh một số hành động nguy hiểm (leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn, ...) khi được nhắc nhở.
II. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Kết quả mong đợi
3-12 tháng tuổi
12 - 24 tháng tuổi
24 - 36 tháng tuổi
3 - 6
tháng tuổi
6 - 12
tháng tuổi
1. Khám phá thế giới xung quanh bằng các giác quan
1.1. Nhìn theo người hoặc vật chuyển động.
1.1. Nhìn theo, với lấy đồ chơi có màu sắc sặc sỡ, chuyển động, phát ra âm thanh.
Sờ nắn, nhìn, nghe.. để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng.
Sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng.
1.2. Nghe và phản ứng với âm thanh quen thuộc.
1.2. Phản ứng với âm thanh ở xung quanh.
2. Thể hiện sự hiểu biết về các sự vật, hiện tượng gần gũi bằng cử chỉ, lời nói
2.1. Bắt chước một vài cử chỉ, hành động đơn giản của người thân.
2.1. Bắt chước hành động đơn giản của những người thân.
2.1. Chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
2.2. Dùng điệu bộ hoặc chỉ tay vào bộ phận của cơ thể, đồ dùng, đồ chơi. khi được hỏi.
2.2. Chỉ hoặc nói được tên của mình, những người gần gũi khi được hỏi.
2.2. Nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi.
2.3. Chỉ vào hoặc nói tên một vài bộ phận cơ thể của người khi được hỏi.
2.3. Nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi.
2.4. Chỉ / lấy / nói tên đồ dùng, đồ chơi, hoa quả, con vật quen thuộc theo yêu cầu của người lớn.
2.4. Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc.
2.5. Chỉ hoặc lấy được đồ chơi có màu đỏ hoặc xanh theo yêu cầu hoặc gợi ý của người lớn.
2.5. Chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/ xanh theo yêu cầu.
2.6. Chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu.
III. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Kết quả mong đợi
3 - 12 tháng tuổi
12 - 24 tháng tuổi
24 - 36
tháng tuổi
3 – 6
tháng tuổi
6 - 12 tháng tuổi
12 - 18 tháng tuổi
18 – 24
tháng tuổi
1. Nghe hiểu lời nói
1.1. Có phản ứng với âm thanh : quay đầu về phía phát ra âm thanh; nhìn chăm chú vào mặt người nói chuyện…
1.1. Hiểu được một số từ đơn giản gần gũi.
1.1. Hiểu được một số từ chỉ người, đồ chơi, đồ dùng gần gũi.
1.1. Thực hiện được các yêu cầu đơn giản: đi đến đây; đi rửa tay…
1.1. Thực hiện được nhiệm vụ gồm 2-3 hành động. Ví dụ: Cháu cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay.
1.2. Mỉm cười, khua tay, chân và phát ra các âm bập bẹ khi được hỏi chuyện.
1.2. Làm theo một số hành động đơn giản: vỗ tay, giơ tay chào..
1.2. Làm theo được một vài yêu cầu đơn giản: chào – khoanh tay; hoan hô – vỗ tay; tạm biệt – vẫy tay,...
1.2. Hiểu được từ “không”: dừng hành động khi nghe “Không được lấy!”; “Không được sờ”,...
1.2. Trả lời các câu hỏi : “Ai đây?”, “Cái gì đây?”, “…làm gì ?”, “….thế nào ?” (ví dụ: con gà gáy thế nào?”, ...)
1.3. Hiểu câu hỏi: “....đâu?” (tay đâu?, chân đâu?...)
1.3. Hiểu câu hỏi: “...đâu?” (mẹ đâu?, bà đâu? vịt đâu?...)
1.3. Trả lời được câu hỏi đơn giản: “Ai đây?”, “Con gì đây?”, “Cái gì đây?”, ...
1.3. Hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật.
2. Nghe, nhắc lại các âm, các tiếng và các câu
Bắt chước, nhắc lại âm thanh ngôn ngữ đơn giản theo người lớn: măm măm, ba ba, ma ma,...
2.1. Bắt chước được âm thanh ngôn ngữ khác nhau: ta ta, meo meo, bim bim...
2.1. Nhắc lại được từ ngữ và câu ngắn: con vịt, vịt bơi, bé đi chơi, ...
2.1. Phát âm rõ tiếng.
2.2. Nhắc lại được một số từ đơn: mẹ, bà, ba, gà, tô…
2.2. Đọc tiếp tiếng cuối của câu thơ khi nghe các bài thơ quen thuộc.
2.2. Đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo.
3. Sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp
Phát ra các âm ư, a, … khi người lớn trò chuyện
Sử dụng các âm thanh bập bẹ (măm măm, ba ba, ...) kết hợp vận động cơ thể (chỉ tay, dướn người; thay đổi nét mặt...) để thể hiện nhu cầu của bản thân.
3.1. Sử dụng các từ đơn khi giao tiếp như gọi mẹ, bà,…
3.1. Nói được câu đơn 2 - 3 tiếng: con đi chơi; bóng đá; mẹ đi làm; …
3.1. Nói được câu đơn, câu có 5 - 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc.
3.2. Nói câu gồm 1 hoặc 2 từ: “bế” (khi muốn được bế); “uống” hoặc “nước” (khi muốn uống nước); “măm măm” (khi muốn ăn); “đi, đi” (khi muốn đi chơi)...
3.2. Chủ động nói nhu cầu, mong muốn của bản thân (cháu uống nước, cháu muốn …).
3.2. Sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau:
- Chào hỏi, trò chuyện.
- Bày tỏ nhu cầu của bản thân.
- Hỏi về các vấn đề quan tâm như: con gì đây? cái gì đây?, …
3.3. Nói to, đủ nghe, lễ phép.
IV. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ
Kết quả
mong đợi
3 - 12 tháng tuổi
12 – 24
tháng tuổi
24 – 36
tháng tuổi
3 - 6 tháng tuổi
6 - 12 tháng tuổi
1. Biểu lộ sự nhận thức về bản thân
Quay đầu về phía phát ra âm thanh hoặc tiếng gọi.
Nhận ra “tên” gọi của mình (có phản ứng khi nghe người khác gọi tên mình).
Nhận ra bản thân trong gương, trong ảnh (chỉ vào hình ảnh của mình trong gương khi được hỏi).
1.1. Nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi).
1.2 Thể hiện điều mình thích và không thích.
2. Nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con
người và sự vật gần gũi
2.1. Biểu lộ thích hóng chuyện.
2.1. Biểu lộ sự thích giao tiếp bằng âm thanh, cử chỉ với người gần gũi.
2.1. Biểu lộ sự thích giao tiếp bằng cử chỉ, lời nói với những người gần gũi.
2.1. Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói.
2.2. Biểu lộ cảm xúc với khuôn mặt, giọng nói, cử chỉ của cô/giáo viên (mỉm cười, cười ).
2.2. Biểu lộ cảm xúc với người xung quanh (hớn hở khi gặp mẹ, sợ hãi, không theo người lạ).
2.2. Cảm nhận và biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi của mình với người xung quanh.
2.2. Nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi.
2.3. Biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ.
2.3. Thích thú với đồ chơi, đồ vật chuyển động, có màu sặc sỡ và phát ra âm thanh.
2.3. Thích chơi với đồ chơi chuyển động, màu sắc sặc sỡ và phát ra âm thanh.
2.3. Thích chơi với đồ chơi, có đồ chơi yêu thích và quan sát một số con vật.
2.4. Biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/gần gũi: bắt chước tiếng kêu, gọi.
3. Thực hiện hành vi xã hội đơn giản
Đáp lại giao tiếp của người khác bằng phản ứng xúc cảm tích cực.
Bắt chước một vài hành vi đơn giản thể hiện tình cảm.
3.1. Chào tạm biệt khi được nhắc nhở.
3.1. Biết chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng ạ.
3.2. Bắt chước được một vài hành vi xã hội (bế búp bê, cho búp bê ăn, nghe điện thoại...).
3.2. Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại...).
3.3. Làm theo một số yêu cầu đơn giản của người lớn.
3.3. Chơi thân thiện cạnh trẻ khác.
3.4. Thực hiện một số yêu cầu của người lớn.
4. Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc/ tô màu, vẽ, nặn, xếp hình, xem tranh
Biểu lộ cảm xúc tích cực khi nghe hát, nghe các âm thanh (cười, khua tay, chân, chú ý nghe).
Biểu lộ cảm xúc khi nghe hát, nghe các âm thanh (nhún nhảy, vỗ tay, reo cười,..).
4.1. Thích nghe hát và vận động theo nhạc (dậm chân, lắc lư, vỗ tay….).
4.1. Biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát / bản nhạc quen thuộc.
4.2. Thích vẽ, xem tranh.
4.2. Thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguyệch ngoạc).
E. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, HÌNH THỨC TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
I. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Hoạt động giao lưu cảm xúc
Hoạt động này đáp ứng nhu cầu gắn bó của trẻ với người thân, tạo cảm xúc hớn hở, luyện tập và phát triển các giác quan, hình thành mối quan hệ ban đầu với những người gần gũi. Đây là hoạt động chủ đạo của trẻ dưới 12 tháng tuổi.
2. Hoạt động với đồ vật
Hoạt động này đáp ứng nhu cầu của trẻ về tìm hiểu thế giới đồ vật xung quanh, nhận biết công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi, phát triển lời nói, phát triển các giác quan,... Đây là hoạt động chủ đạo của trẻ từ 12 đến 36 tháng tuổi.
3. Hoạt động chơi
Hoạt động này đáp ứng nhu cầu của trẻ về vận động và khám phá thế giới xung quanh, hình thành mối quan hệ với những người gần gũi. Ở độ tuổi này, trẻ có thể chơi thao tác vai (chơi phản ánh sinh hoạt), trò chơi có yếu tố vận động, trò chơi dân gian.
4. Hoạt động chơi - tập có chủ định
Đây là hoạt động kết hợp yếu tố chơi với luyện tập có kế hoạch dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên. Hoạt động này được tổ chức nhằm phát triển thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và những yếu tố ban đầu về thẩm mĩ.
5. Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân
Đây là hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu sinh lí của trẻ, đồng thời tập cho trẻ một số nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt hằng ngày và tạo cho trẻ trạng thái sảng khoái, vui vẻ.
II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Theo mục đích và nội dung giáo dục, có các hình thức: